Kiến thức y khoa

Tổng quan về loãng xương

Ước tính có khoảng 3,5 triệu người Việt đang mắc bệnh loãng xương, dự báo đến năm 2030 sẽ tăng lên khoảng 4,5 triệu người. Hiểu đúng, hiểu rõ về bệnh loãng xương cùng các biện pháp phòng ngừa sẽ giúp chúng ta bảo vệ cải thiện sức khỏe xương khớp, ngăn ngừa loãng xương hiệu quả.

Bệnh loãng xương khiến xương người bệnh mỏng giòn và dễ tổn thương dù là tác động nhẹ

  1. Định nghĩa loãng xương

Định nghĩa bệnh lý Bệnh loãng xương (OSteoporosis) hay còn gọi xốp xương giòn xương được tổ chức Y tế thế giới (WHO) giới thiệu lần đầu tiên tại Thuỵ Sĩ vào năm 1991 và tiếp tục được cập nhật và hoàn thiện vào năm 2001.

Theo đó, bệnh loãng xương được định nghĩa như là một tình trạng rối loạn chuyển hóa của bộ xương làm giảm sức mạnh của xương (bao gồm khối lượng xương và chất lượng xương) khiến xương ngày càng mỏng, giòn và dễ tổn thương, gãy dù chỉ là một tác động hay chấn thương nhẹ. 

Bệnh loãng xương đặc trưng bởi mật độ xương giảm, thưa, chất lượng xương suy giảm

  1. Đặc điểm và triệu chứng của loãng xương

Bệnh loãng xương đặc trưng bởi mật độ xương giảm thấp, thưa dần, chất lượng xương suy giảm vì vậy người bệnh thường không phát hiện bệnh cho đến khi xương có dấu hiệu yếu đi đồng thời xuất hiện các triệu chứng sau:

  • Người bệnh chịu cơn đau lưng cấp, dáng đi khom lưng, gù lưng, giảm chiều cao do mật độ xương giảm, cột sống có thể bị xẹp/gãy lún
  • Xuất hiện cơn đau âm ỉ, kéo dài ở các vùng xương chịu áp lực vận động lớn ở cơ thể như: cột sống, thắt lưng, xương chậu, đầu gối, xương hông. Cơn đau tăng mạnh kho vận đồng, giảm bớt khi nghỉ ngơi.
  • Đau nhức châm chích ở các đầu xương, mỏi dọc xương dài
  • Đau cột sống/thắt lưng/hai bên liên sườn, người mắc loãng xương khó khăn khi xoay, cúi gập người
  • Đối với người lớn tuổi mắc bệnh loãng xương thương thường kèm theo các triệu chứng bệnh lý: giãn tĩnh mạch, cao huyết áp,…
  1. Nguyên nhân gây loãng xương

Càng lớn tuổi, mật độ xương sẽ càng giảm và lão hoá, đây được xem là nguyên nhân hàng đầu gây loãng xương hiện nay.

Bên cạnh đó một số yếu tố thúc đẩy gây ra tình trạng loãng xương mọi người nên chú ý. Cụ thể:

  • Chế độ dinh dưỡng không khoa học, không bổ sung đủ các chất tốt cho xương đặc biệt là canxi trong quá trình phát triển xương
  • Lối sống sinh hoạt không lành mạnh sử dụng rượu bia, lười vận động thể dục thể thao
  • Thường xuyên mang vác vật nặng ảnh hưởng đến hệ xương khớp
  • Người từng gặp phải chấn thương, gãy xương
  • Nữ giới đặc biệt ở độ tuổi tiền mãn kinh thường có nguy cơ mắc bệnh loãng xương cao hơn nam giới (mật độ xương ở nam giới sau 50 tuổi giảm 0.4%/ năm trong khi phụ nữ từ những năm 30 tuổi mật độ xương giảm 0.75-1%/ năm và giảm gấp 3 lần sau mãn kinh – Vinmec)
  • Người có tiền sử mắc bệnh xương khớp, bệnh nội tiết, bệnh thận,… có nguy cơ mắc loãng xương rất cao.

Khi bệnh loãng xương xương chuyển biến nặng, người bệnh có thể đối gãy xương cùng nhiều biến chứng nặng nề khác

  1. Tác hại và biến chứng của loãng xương

Nếu không quan tâm, cải thiện sức khỏe xương khớp, cũng như điều trị kịp thời, người mắc bệnh loãng xương sẽ phải đối mặt với nhiều hậu quả, nề như:

  • Rạn, nứt gãy xương
  • Khi loãng xương chuyển biến nặng, một va chạm nhẹ cũng khiến xương có thể gãy
  • Gây đau đớn cho cơ thể, mất khả năng vận động, giảm tuổi thọ, phải phụ thuộc sự chăm sóc của người thân 
  • Tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, viêm phổi,…
  • Đặc biệt, bệnh loãng xương còn gây nên các biến chứng nặng nề là gãy lún cột sống, cong xuong cong ống chân, giảm chiều cao, cong vẹo cột sống. 
  1. Phương pháp chẩn đoán loãng xương

Phát hiện loãng xương:

Đo mật độ xương (DEXA – Dual-energy X-ray Absorptiometry): Đây là phương pháp phổ biến nhất và chính xác nhất để đo mật độ xương. Thiết bị đo loãng xương hoạt động bằng cách tập trung vào các vùng như cột sống, hông và cổ tay. Kết quả đo sẽ cho biết bạn có bị loãng xương hay không.

Xét nghiệm máu: Giúp kiểm tra các nồng độ các chất liên quan đến chuyển hóa xương như canxi, phốt pho, và vitamin D.

Chụp X-quang: X-quang không thể phát hiện loãng xương ở giai đoạn sớm, nhưng có thể thấy dấu hiệu của xương mỏng hoặc gãy do loãng xương nếu tình trạng loãng xương đã tiến triển ở giai đoạn nặng hơn. 

Siêu âm xương: Đây là phương pháp dùng sóng siêu âm để đo mật độ xương, thường được sử dụng ở gót chân. Tuy nhiên, phương pháp này ít chính xác hơn so với DEXA.

Siêu âm xương khớp sử dụng sóng âm không gây đau, không chứa phóng xạ cho kết quả nhanh chóng và rõ nét là một trong những phương pháp chẩn đoán loãng xương an toàn.

Các mức độ loãng xương

Loãng xương thường được chia thành các mức độ dựa trên chỉ số T-score từ kết quả đo mật độ xương (DEXA):

Mức độ tình thường: T-score từ -1,0 trở lên.

Mức độ thiếu xương (giai đoạn tiền loãng xương): T-score từ -1,0 đến -2,5.

Loãng xương: T-score dưới -2,5.

Loãng xương nặng: T-score dưới -2,5 kèm theo có ít nhất một lần gãy xương liên quan đến loãng xương.

Việc kiểm tra sớm giúp chẩn đoán và điều trị kịp thời, ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng do loãng xương gây ra. 

  1. Điều trị và phòng ngừa loãng xương

Khi nào cần điều trị loãng xương? Loãng xương cần được điều trị càng sớm càng tốt bởi nếu để thời gian càng lâu, mật độ xương thưa dần, dễ xốp, giòn và rất dễ gãy kể cả người bệnh không gặp bất kì chấn thương gì.

Bên cạnh việc điều trị thì việc duy trì lối sống lành mạnh, thể dục thể thao nâng cao sức khỏe, bổ sung đầy đủ dưỡng chất cần thiết trong bữa ăn hàng ngày nhất là lượng canxi, vitamin D, khoáng chất cần thiết vừa giúp nuôi dưỡng hệ xương chắc khỏe vừa giúp cân đối cơ thể không bị thừa cân béo phì tạo áp lực lên hệ xương khớp. 

Đặc biệt không sử dụng rượu bia, đồ uống có cồn, chất kích thích, cà phê,… sẽ khiến xương khó hấp thụ lượng canxi cũng như làm giảm mật độ xương gây nguy cơ loãng xương cao.

Quý khách hàng đặt lịch khám loãng xương cũng như các bệnh liên quan đến cơ xương khớp vui lòng liên hệ hotline  0941 53 65 65 hoặc  truy cập  địa chỉ https://phongkhamduchoa.com/ được tư vấn miễn phí. 

HỆ THỐNG PHÒNG KHÁM VẬT LÝ TRỊ LIỆU ĐỨC HÒA

Phòng khám Vật lý trị liệu Đức Hòa (KDC Hồng Phát)

Địa chỉ: 294 – 296, Đường Tú Xương, Khu dân cư Hồng Phát, Phường An Bình, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

Điện thoại: 0941 53 65 65 – 0292 3611 779

Phòng khám Vật lý trị liệu Đức Hòa (Cái Khế)

Địa chỉ: 172, Đường Trần Phú, P. Cái Khế, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

Điện thoại: 02922 23 56 56 – 0937 30 40 37

Phòng khám Vật lý trị liệu Đức Hòa (Long Xuyên – An Giang)

Địa chỉ: 33, Lý Thái Tổ, Khóm Phó Quế, P. Mỹ Long, TP. Long Xuyên, An Giang

Điện thoại: 0907 31 41 81